Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 3, 2021

Hạt nhựa LDPE

Hình ảnh
TÌM HIỂU VỀ HẠT NHỰA LDPE  Tổng quan về nhựa LDPE: Polyetylen mật độ thấp (LDPE) là một loại nhựa nhiệt dẻo được làm từ ethyleen monome. Nó là loại polyetylen đầu tiên được sản xuất vào năm 1993  bởi Imperial Chemical Industries (ICI)     sử dụng quy trình áp suất cao thông qua phản ứng trùng hợp gốc tự do. Trọng lượng nhẹ Chống va đập tốt Cực kỳ linh hoạt Dễ dàng làm sạch Hiệu suất thermoforming Đáp ứng các hướng dẫn xử lý thực phẩm Không hấp thụ độ ẩm Chống hóa chất và chất ăn mòn.   LDPE linh hoạt hơn so với HDPE, điều này làm cho nó trở thành một lựa chọn tốt cho các bộ phận giả trong ngành y tế. Lĩnh Vực Ứng Dụng: Hạt Nhựa LDPE được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: Công nghiệp Y khoa Thermoforming (Đúc Khuôn Nhiệt Độ Cao) Gồm các ứng dụng: Tấm lót sàn, Bản lề cửa chống ồn, miếng đệm giảm lực, dụng cụ chỉnh hình và chân tay giả v.v… LDPE  được sử dụng rộng rãi để sản xuất các thùng chứa khác nhau, phôi chai, ống, các bộ phận bằng nhựa cho các thành phần máy tính và các t

Hạt nhựa LDPE 2426H, 2427H

Hình ảnh
HẠT NHỰA LDPE 2426H, 2427H  Hạt nhựa LDPE 2426H,2427H do tập đoàn PTT(Thailand) sản xuất. 2426H có nhiều công dụng như sản xuất màng nhựa nói chung, màng bảo vệ bề mặt, màng cán, màng đóng gói thực phẩm, tấm xốp và màng bóng khí. HOTLINE: 0328712535

Hạt nylon PA6,PA66

Hình ảnh
 Nylon PA6, PA66 Hạt nhựa Nylon PA6, PA66 Hạt nhựa Nylon PA6, PA66 (xuất xứ: Taiwan) có các ưu điểm như: độ bền và độ cứng cao, khả năng chịu va đập tốt, chịu nhiệt độ cao, cách điện tốt, chịu ẩm tốt, chống mài mòn tốt, hệ số ma sát thấp, an toàn với thực phẩm, và bền trong dung môi hữu cơ. Hạt nhựa Nylon PA6, PA66 (xuất xứ: Taiwan) ngoài các ưu điểm trên thì có khuyết điểm là khả năng chống axit kém. Ứng dụng: - Sử dụng làm đệm chống mài mòn các kích thước - Chi tiết chịu lực, bánh răng, chi tiết bơm. - Ốc nối, tấm trượt, bánh xe lăn... - Điện khí điện tử: Vỏ CB, Tủ điện, Ổ cắm, Zắc cắm,... - Ngành ô tô công nghiệp: Quạt chiller, Giá đỡ thùng nước, kết cấu chống đỡ, Bộ vỏ đèn sương mù, Tấm chắn bùn bánh xe hơi... - Đầu cos (cốt) tiếp điện, đầu nối điện,.. - Đế giày đi băng tuyết ,... Ứng dụng (hình ảnh tham khảo):

Kẽm Oxit

Hình ảnh
 KẼM OXIT (ZINC OXIDE ZNO) HA Kẽm Oxít (Zinc Oxide ZnO) HA- Kẽm Oxít (Zinc Oxide) ZnO HA- do nhà máy HA Đài Loan (Taiwan) sản xuất, là kẽm oxít hoạt tính đa công dụng cho nhiều ngành Kẽm Oxít (Zinc Oxide) ZnO HA- là kẽm hoạt tính, có phông chữ màu cam, xanh lá cây được đóng gói theo yêu cầu của khách hàng và được ứng dụng phổ biến trong ngành cao su, mút xốp EVA, gốm sứ, hỗn hợp dung dịch xử lý kim loại ... Hàm lượng: ZnO 99.7% (so sánh với kẽm đốt) Hàm lượng kim loại nặng: (đạt tiêu chuẩn REACH xuất khẩu đi Châu Âu), đơn vị: ppm (viết tắt parts per million: một phần triệu) 1  ppm = 1/1 000 000 = 10 -6 - Pb: 0.8ppm - Cd: 0.2ppm - Fe: 0.7ppm - Mn: 0.2ppm - Cu: 0.1ppm - H2O: 1.0ppm - Mắt lưới 325: pass

Bột Silica

Hình ảnh
 SIO2. Bột Silica 180,180GR Bột Silica (SiO2) 180, 180GR Bột Silica (SiO2) hay silic dioxit là phụ gia được dùng chủ yếu trong ngành cao su Bột Silica được dùng trong ngành cao su với mục đích chính là chất độn và tăng hiệu quả môi trường hòa tan giữa các chất hóa học khác với nhau. - Có 3 dạng: bột, vảy, hạt (màu trắng) Thông số tham khảo: - BET:                               170-190 m2/g - SiO2 content:                >=97% - Loss (2h @105C):      4.0-8.0%  -PH value:                       6-7 - DBP:                              2.0-3.5cm2/g - Na2SO4:                      <=1.5%

Trấu viên

Hình ảnh
 VIÊN NÉN TRẤU Trấu viên được sản xuất với thành phần nguyên liệu chính là trấu được xay nhuyễn, trấu xay được chuyển đến máy nén với áp suất cao. Trấu được nén thành viên, sau khi làm nguội và sàng lọc các viên trấu không đạt tiêu chuẩn, viên trấu đtạ dộ nén và kích thước sẽ được đưa vào sử dụng. Toàn bộ hệ thống sản xuất được dây truyền hóa từ lúc cho trấu thô vào bồn cho đến khi ra thành phẩm. Viên nén trấu có nhiệt trị cao, 3.800-4.200kgcal/kg tuy giá thành có hơi cao hơn củi trấu, nhưng trấu viên nén có thể tích nhỏ dễ cháy, dễ thu được nhiệt lượng cao từ nó, có mùi thơm dễ chịu,lượng tro thải sau khi đốt rất mịn và có giá trị nên rất được người tiêu dùng ưu chuộng. Viên nén trấu có thể thay thế than đá, dầu DO, FO hoặc là than củi dùng để đốt lò hơi công nghiệp phục vụ cho lò sấy, lò nhuộm vải, dệt sợi, công nghiệp sản xuất giấy, may mặc, chế biến thủy sản, nông sản, thực phẩm,... Việc thay nhiên liệu đốt bằng trấu viên rất tiện lợi vì có thể sử dụng ngay mà không cần thay đổi th

Bột đá

Hình ảnh
  BỘT ĐÁ CACO3 Bột đá CaCO3 được khai thác và sản xuất tại mỏ đá Quỳ Hợp – Nghệ An Bột đá trắng CaCO3 sử dụng trong các ngành công nhiệp sản xuất, ngành sản xuất thứcăn chăn nuôi, sản xuất phân bón, làm nhựa, làm sơn, giấy, làm bột trét tường, sản xuất betong nhựa Asphalt, trong nuôi trồng thủy sản…

DCP (Dicumyl peroxide)

Hình ảnh
  DCP (DICUMYL PEROXIDE) THUỘC HÃNG NOURYON (AKAZONOBEL) Thông số kỹ thuật: Chất tạo liên kết ngang DCP (Dicumyl peroxide) Là hợp chất dạng Peroxide, xúc tiến cho quá trình phản ứng. Tạo phát triển các liên kết ngang, làm tăng tính bền kéo cho sản phẩm. Tỷ lệ : 0.2-0.5% tùy vào từng loại sản phẩm cụ thể. Ứng dụng: cho sản phẩm EVA, cao su, phụ gia hạt màu,và các hợp chất khác. Giới thiệu về sản phẩm DCP Tên chất liên kết, chất làm chín, chất nối mạch DCP Công thức: ( C6H5(CH3)2O)2 Hàm lượng >99%. Bề ngoài: Hạt kết tinh màu trắng Ứng dụng: DCP là chất Peroxides hữu cơ có thể làm chất kích hoạt cho liên kết mạch, cao phân tử lưu hóa, chất nối mạch, sử dụng rộng rãi trong cao su, polyolefin,sản xuất bột xốp mousse EVA, sản xuất cáp cách điện PE, dép, sơn chống cháy và các ngành công nghiệp khác.

SiO2 180/180GR

Hình ảnh
 SIO2 CHẤT KẾT TỦA SILICA (SIO2) 180,180GR/ CHẤT KẾT TỦA SILICA POWDER TĂNG CƯỜNG CHẤT VỚI PHỤ GIA CAO SU. Tính chất hóa học Silica kết tủa cho các ứng dụng cao su mang lại đặc tính nổi bật như gia cố, cường độ kéo cao, chống mài mòn, chống xé rách. Có ba dạng: bột, vảy, hạt (màu trắng) Thông số tham khảo: BET: 170-190 m2/g SiO2 content: >=97% Loss (2h@105C): 4-8% PH Value: 6-7 DBP: 2-3.5cm2/g Na2SO4: <=1.5% Ứng dụng chủ yếu cho ngành công nghiệp cao su

Túi tự hủy EVA

Hình ảnh
 TÚI TỰ HỦY EVA Túi Tự Hủy EVA hay còn gọi là Túi nylon, Túi EVA nóng chảy là dạng túi được sản xuất từ hạt nhựa EVA. Khi gặp nhiệt độ cao túi sẽ tự động hòa tan vào công thức, không ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Túi Tự Hủy EVA hay còn gọi là Túi nylon, Túi EVA nóng chảy được dùng phổ biến trong sản xuất chế biến, phối trộn công thức trong ngành cao su.  Mục Đích sử dụng: Túi Tự Hủy EVA dùng để đựng các loại hóa chất đã phối trộn sẵn, và sau đó đưa toàn bộ vào máy cán trộn nhồi keo. Khi gặp nhiệt độ cao Túi EVA tự hủy sẽ tự động hòa tan vào công thức phối. Giúp giảm thiểu thời gian sản xuất, tiện lợi và bảo vệ môi trường làm việc sạch sẽ, an toàn. Nhiệt độ nóng chảy: >80 0 C  Độ dày: Nhỏ nhất đạt: 0.02-0.03mm Quy cách: Tùy theo nhu cầu khách hàng. Định dạng: Dạng túi hoặc dạng tấm.

Ứng dụng của ZNO

Hình ảnh
 ỨNG DỤNG CỦA ZNO (ZINC OXIDE) 1. Ứng dụng trong ngành cao su Khoảng 50% của ZnO sử dụng là trong ngành công nghiệp cao su. Kẽm oxit với axit stearic được sử dụng trong lưu hóa cao su và ngoài ra, kẽm oxit cũng bảo vệ cao su khỏi nấm và ánh sáng UV.  2. Ứng dụng trong ngành xây dựng Oxit kẽm được sử dụng cho sản xuất bê tông. Bổ sung ZNO cải thiện thời gian xử lý và sức đề kháng của bê tông so với nước. 3. Ứng dụng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm Được sử dụng trong thuốc mỡ và tem chống nắng để bảo vệ da khỏi cháy nắng và tổn thương da gây ra bởi tia cực tím. Dùng để tạo ra dầu gội trị gàu và nấm da đầu và các loại phấn rôm cho em bé để tránh tình trạng bé bị rôm sẩy. 4. Ứng dụng trong y tế Kẽm oxit khi được dùng chung với eugenol sẽ tạo thành eugenol kẽm oxit được dùng trong nha khoa. 5. Ứng dụng trong ngành công nghiệp khác Có thể khử mùi và kháng khuẩn nên được thêm vào các vật liệu khác nhau như là vải bông, cao su, bao bì thực phẩm.  Kẽm oxit là một thành phần của bộ lọc thuốc lá

Tìm hiểu về Zinc Oxide (ZNO)

Hình ảnh
 ZINC OXIDE LÀ GÌ? Kẽm Oxit là  một hợp chất hóa học có các ion liên kết giữa nguyên tử kẽm và nguyên tử oxy đơn với công thức hóa học là ZnO. Đây là hóa chất màu trắng, không mùi và không vị.  ZnO  ngoài tên gọi là kẽm oxit thì nó còn có tên là Zinc white, Calamine, philosopher’s wool, Chinese white, flowers of zinc. Kẽm oxit  là một khoáng chất đóng vai trò vô cùng quan trọng trong công nghiệp và cả trong sức khỏe của con người. Tính chất lý hóa của Kẽm oxit Tính chất vật lý: Oxit Kẽm là một chất dạng bột, màu trắng, không màu không mùi. Kẽm Oxit sẽ không bị biến màu tuy nhiên chúng sẽ chuyển sang màu vàng khi bị đun nóng.  Khối lượng mol là 81.408 g/mol Khối lượng riêng là 5.606 g/cm3 Điểm nóng chảy là 1975 °C  Điểm sôi ở 2360 °C Độ hòa tan trong nước 0.16 mg/100 mL (30 °C). Tính chất hóa học: Kẽm oxit là một oxit lưỡng tính.  Nó gần như không hòa tan trong nước và rượu, nhưng nó lại hòa tan trong hầu hết các axit như axit hydrochloric: ZnO + 2 HCl → ZnCl2 + H2O Kẽm Oxit tác dụng vớ

Đặc tính của Stearic acid

Hình ảnh
Đặc tính của Stearic acid (sáp chua) Hóa chất axit stearic là  các axit béo bão hòa với một chuỗi 18 carbon và có tên IUPAC axit octadecanoic. Nó là chất rắn dạng sáp, và công thức hóa học của nó là CH3(CH2) 16CO2H. Tên của nó xuất phát từ tiếng Hy Lạp στέαρ " stéar " , có nghĩa là mỡ động vật. Các muối và este của axit stearic được gọi là stearates. Axit stearic là một trong những axit béo bão hòa phổ biến nhất trong tự nhiên sau axit palmitic .   Nó xảy ra ở nhiều động vật và chất béo và dầu thực vật , nhưng nó là phong phú hơn trong mỡ động vật (30%) hơn so với chất béo thực vật (thường < 5 %) . Các trường hợp ngoại lệ quan trọng là bơ ca cao và bơ hạt mỡ, nơi mà nội dung axit stearic (như một triglyceride) là 28-45 %. Axit stearic được chuẩn bị bằng cách xử lý các chất béo và các loại dầu với nước ở áp suất cao và nhiệt độ (trên 200 ° C) , dẫn đến quá trình thủy phân triglycerides. Hỗn hợp sau đó được chưng cất.  Thương mại axit stearic thường là một hỗn hợp của axit s

Ứng dụng của Stearic acid

Hình ảnh
Ứng dụng của sáp chua Stearic acid 1838 Nhìn chung, các ứng dụng của axit stearic khai thác nhân vật nhị chức của nó, với một nhóm đầu cực có thể được gắn liền với các cation kim loại và một chuỗi không phân cực mà trao hòa tan trong các dung môi hữu cơ. Sự kết hợp dẫn đến sử dụng như một bề mặt và chất làm mềm. Axit stearic trải qua các phản ứng điển hình của axit cacboxylic no, một đáng chú ý là giảm rượu stearyl, và este hóa với một loạt các loại rượu . Xà phòng, mỹ phẩm, chất tẩy rửa. Axit stearic được sử dụng chủ yếu trong sản xuất chất tẩy rửa, xà phòng, mỹ phẩm như dầu gội và sản phẩm cạo râu kem . Xà phòng không được thực hiện trực tiếp từ axit stearic, nhưng gián tiếp bằng xà phòng hóa triglycerides bao gồm các este của axit stearic . Este của axit stearic với ethylene glycol , glycol stearate và glycol distearat , được sử dụng để tạo ra một hiệu ứng ngọc trai trong dầu gội, xà phòng và các sản phẩm mỹ phẩm khác.  Chúng được thêm vào các sản phẩm ở dạng nóng chảy và được kết t

Ứng dụng của TPE

Hình ảnh
  ỨNG DỤNG CỦA TPE 1. Ứng dụng trong ngành nhựa gia dụng - Hạt TPE được ứng dụng để sản xuất ra những sản phẩm có thể sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Đặc biệt là những sản phẩm mềm mại và cần sự phối màu độc đáo. Thậm chí là TPE còn được dùng làm nguyên liệu để ép hai màu với cùng một loại nhựa cứng khác. - Hầu hết các sản phẩm được tạo ra từ hạt nhựa TPE đều được người sử dụng tin dùng và yêu thích. Điển hình như một số sản phẩm: cán dao, dao cạo râu, dụng cụ cầm tay, hoặc tay cầm bàn chải đánh răng, miếng thảm chống trơn trượt trong nhà vệ sinh,... 2. Một vài ứng dụng nổi bật khác: - Nhựa TPE được sử dụng trong ngành giày da các loại. - Những công cụ có tay cầm các loại: dao cạo râu, tay cầm bàn chải đánh răng,... -  Dụng cụ thiết bị y tế các loại vì TPE không chứa chất độc hại và thân thiện với môi trường. - Dây điện các loại. - Dụng cụ văn phòng phẩm. - Phụ kiện nội ngoại thất ô tô - Dụng cụ thể thao. Hạt nhựa TPE có tính chất mềm mại không trơn trượt, độ linh hoạt cao. Nên có t

Đặc tính của TPE

Hình ảnh
ĐẶC TÍNH CỦA TPE TPE  (Thermoplastic elastomer) là loại nhựa nhiệt dẻo có tính đnà hồi tốt, rất mềm và dẻo hơn cao su, vì vậy có tính đàn hồi nhiệt dẻo đồng thười có tính chất của cao su. Chính vì vậy loại nhựa này có tính đàn hồi nhiệt dẻo, đồng thời có tính chất của cao su, song song với đó có tính chất của nhựa gia dụng. TPE còn có tính bật nhảy cao thân thiện với môi trường. Bởi trong thành phần của nó không chứa bất kỳ chất độc nào, chính vì vậy mà TPE ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng và đang dần được thay thế cho các loại nhựa ngày nay. TPE trong suốt quá trình gia công sản xuất không cần lưu hóa mà vẫn có khả năng lên màu cực đẹp. Cũng như chịu được nhiệt độ cao. Nhiệt độ nóng chảy của chất liệu này khoảng 100-120 độ C. Đặc biệt vật liệu nhựa này có thể chịu được thời tiết khắc nghiệt. Ngoài ra vật liệu này còn có thể thu gom tái sử dụng. Từ đó giảm chi phí đầu tư ban đầu. Giá nhựa TPE rẻ nên giá thành sản phẩm cũng rẻ theo. Trong quá trình gia công vô cùng tiện lợi bởi